Thành Phố Hồ Chí Minh

Thành Phố Hồ Chí Minh – Chuyên Mục Cập Nhật, Lưu Trữ, Chia Sẻ về Các Review, Đánh Giá Mới Nhất Về Thành Phố Hồ Chí Minh Với Các Bài Viết Cụ Thể Bên Dưới.

 

 

Tên Dân số (người)2015 Hành chính
Quận (19)
Quận 1 205.102 10 phường
Quận 2 168.680 11 phường
Quận 3 196.333 14 phường
Quận 4 203.067 15 phường
Quận 5 187.615 15 phường
Quận 6 271.053 14 phường
Quận 7 324.780 10 phường
Quận 8 451.297 16 phường
Quận 9 263.620 13 phường
Quận 10 372.450 15 phường
Quận 11 332.536 16 phường
Quận 12 520.175 11 phường

 

 

Tên Dân số (người)2015 Hành chính
Bình Tân 702.650 10 phường
Bình Thạnh 474.733 20 phường
Gò Vấp 561.068 16 phường
Phú Nhuận 175.175 15 phường
Tân Bình 470.350 15 phường
Tân Phú 464.493 11 phường
Thủ Đức 528.413 12 phường
Huyện (5)
Bình Chánh 680.000 1 thị trấn, 15 xã
Cần Giờ 74.960 1 thị trấn, 6 xã
Củ Chi 403.038 1 thị trấn, 20 xã
Hóc Môn 422.471 1 thị trấn, 11 xã
Nhà Bè 173.225 1 thị trấn, 6 xã

 

 

Thành phố Hồ Chí Minh (còn có tên khác là Sài Gòn) là thành phố lớn nhất Việt Nam, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam. Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc Trung ương được xếp loại đô thị đặc biệt của Việt Nam, cùng với thủ đô Hà Nội.

 

 

Vùng đất này ban đầu được gọi là Prey Nokor, thành phố sau đó hình thành nhờ công cuộc khai phá miền Nam của nhà Nguyễn. Năm 1698, Nguyễn Hữu Cảnh cho lập phủ Gia Định, đánh dấu sự ra đời thành phố. Khi Pháp vào Đông Dương, để phục vụ công cuộc khai thác thuộc địa, thành phố Sài Gòn được thành lập và nhanh chóng phát triển, trở thành một trong hai đô thị quan trọng nhất Việt Nam. Sài Gòn cũng là thủ đô của Liên bang Đông Dương giai đoạn 1887–1901 (về sau, Pháp chuyển thủ đô Liên bang Đông Dương ra Hà Nội). Năm 1949, Sài Gòn trở thành thủ đô của Quốc gia Việt Nam, một chính thể thuộc Liên bang Đông Dương, và sau này là thủ đô của Việt Nam Cộng hòa. Kể từ đó, thành phố này trở thành một trong những đô thị quan trọng nhất của miền Nam Việt Nam. Sau khi Việt Nam Cộng hòa sụp đổ trong sự kiện 30 tháng 4 năm 1975, lãnh thổ Việt Nam được hoàn toàn thống nhất. Ngày 2 tháng 7 năm 1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất quyết định đổi tên Sài Gòn thành Thành phố Hồ Chí Minh, theo tên vị Chủ tịch nước đầu tiên của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

 

 

Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ, Thành phố Hồ Chí Minh ngày nay bao gồm 19 quận và 5 huyện, tổng diện tích 2.095,06 km². Theo kết quả điều tra dân số chính thức vào thời điểm ngày 1 tháng 4 năm 2009, thì dân số thành phố là 7.162.864 người (chiếm 8,34% dân số Việt Nam), mật độ dân số trung bình 3.419 người/km2. Đến năm 2011, dân số thành phố tăng lên 7.521.138 người.[7] Theo thống kê của Tổng cục Thống kê năm 2014, thì dân số Thành phố Hồ Chí Minh là 7.981.900 người. Tuy nhiên, nếu tính những người cư trú không đăng ký thì dân số thực tế của thành phố này năm 2018 là gần 14 triệu người.[8] Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh chiếm 21,3% tổng sản phẩm (GDP) và 29,38% tổng thu ngân sách của cả nước.[9][10] Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, Thành phố Hồ Chí Minh trở thành một đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam và Đông Nam Á, bao gồm cả đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Vào năm 2007, thành phố đón khoảng 3 triệu khách du lịch quốc tế, tức 70% lượng khách vào Việt Nam. Các lĩnh vực giáo dục, truyền thông, thể thao, giải trí, Thành phố Hồ Chí Minh đều giữ vai trò quan trọng bậc nhất.

 

 

Tuy vậy, Thành phố Hồ Chí Minh đang phải đối diện với những vấn đề của một đô thị lớn có dân số tăng quá nhanh. Trong nội ô thành phố, đường sá trở nên quá tải, thường xuyên ùn tắc. Hệ thống giao thông công cộng kém hiệu quả. Môi trường thành phố cũng đang bị ô nhiễm do phương tiện giao thông, các công trường xây dựng và công nghiệp sản xuất. Hiện Thành phố Hồ Chí Minh có mật độ dân số trung bình 4097 người/km2, mật độ giao thông trung bình 117,2 xe/km2 mặt đường.

 

 

 
STT Tên trường Năm thành lập Địa chỉ Loại hình Điệb thoại Ghi chú
1 Trường THCS và THPT Lạc Hồng 2008 556/4 Lê Thị Riêng, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12 Tư thục Trang chủ
2 Trường THCS và THPT Nam Việt 2011 25 Dương Đức Hiền, Tây Thạnh, Q. Tân Phú Tư thục – dân lập Trang chủ
3 Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm 1979 147 Pasteur, Phường 6, Quận 3 Công lập Trang chủ
4 Trường THPT Vĩnh Viễn 2010 73/7 Lê Trọng Tấn, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú Tư thục/ Dân lập Trang chủ
5 Trường THPT Lê Quý Đôn 1877 110 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3 Công lập Trang chủ
6 Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai 1915 275 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3 Công lập Trang chủ
7 Trường Quốc tế Thành phố Hồ Chí Minh 1993 28 Võ Trường Toản, P. An Phú, Quận 2 Tư thục
8 Trường THPT Marie Curie 1918 159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 7, Quận 3 Công lập Trang chủ
9 (trước đây là Trường Trung học Lasan Taberd) Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa 1874ː thành lập2000ː đổi tên 20 Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé, Quận 1 Công lập/trường chuyên Trang chủ
10 Trường THPT Bùi Thị Xuân 1956 73–75 Bùi Thị Xuân, P. Phạm Ngũ Lão, Quận 1 Công lập Trang chủ
11 Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền 1970 649 Hoàng Văn Thụ, Phường 4, Q. Tân Bình Công lập/Trường chuyên Trang chủ
12 Trường THPT Văn Lang 2010 2–4 Tân Thành, Phường 12, Quận 5 Tư thục
13 Trường THPT Gia Định 1956 44 Võ Oanh, Phường 25, Q. Bình Thạnh Công lập/Trường chuyên Trang chủ
14 Trường Trung học Chu Văn An 1961 Số 7 đường số 1, P. Bình Hưng Hòa, Q. Bình Tân Công lập Trang chủ
15 Trường THPT Trưng Vương 1957 3A Nguyễn Bỉnh Khiêm, P. Bến Nghé, Quận 1 Công lập Trang chủ
16 Trường THPT Việt Anh 2011 269A Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Q. Phú Nhuận Tư thục nội trú Quốc tế Trang chủ
17 Trường THPT Lương Thế Vinh 2004 131 Cô Bắc, P. Cô Giang, Quận 1 Công lập Trang chủ
18 Trường THPT Giồng Ông Tố 1978 47 Nguyễn Thị Định, P. Bình Trưng Tây, Quận 2 Công lập Trang chủ
19 Trường THPT Thủ Thiêm ? 1 Vũ Tông Phan, P. An Phú, Quận 2 ? Trang chủ
20 Trường THPT Nguyễn Thị Diệu ? 12 Trần Quốc Toản, Quận 3 Công lập
21 Trường THPT Nguyễn Trãi 1954: chưa có cơ sở 1956: xây xong 364, Nguyễn Tất Thành, Quận 4 Công lập
22 Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ 2013 2 Bến Vân Đồn, Phường 12, Quận 4 Công lập
23 Trường THPT Hùng Vương 1934 124 Hùng Vương, Quận 5 Công lập
24 Trường THPT Trần Khai Nguyên ? 225, Nguyễn Tri Phương, Quận 5 Công lập Trang chủ
25 Trường Phổ thông Năng Khiếu, Đại học Quốc gia TP.HCM 1996 153 Nguyễn Chí Thanh, Phường 9, Quận 5 Công lập/trường chuyên Trang chủ
26 Trường THPT Trần Hữu Trang ? 276 Trần Hưng Đạo B, Quận 5 Công lập
27 Trường THPT Mạc Đĩnh Chi 1957 4, Tân Hòa Đông, Quận 6 Công lập/Trường có lớp chuyên
28 Trường THPT Bình Phú ? 84/47, Lý Chiêu Hoàng, Quận 6 ?
29 Trường THPT Lê Thánh Tôn ? Đường 17P, Tân Kiểng, Quận 7 ?
30 Trường THPT Ngô Quyền ? 1360, Huỳnh Tấn Phát, Quận 7 ?
31 Trường THPT Tân Phong ? 19F, KDC Nguyễn Văn Linh, Tân Phong, Quận 7 ?
32 Trường THPT Võ Văn Kiệt 2014 629, Bến Bình Đông, Quận 8 Công lập
33 Trường THPT Lương Văn Can 1966 173, Phạm Hùng, Quận 8 ?
34 Trường THPT Tạ Quang Bửu 2000 909, Tạ Quang Bửu, Quận 8 Công lập
35 Trường THPT Nguyễn Thị Định ? Đường 41, Phường 16, Quận 8 ?
36 Trường THPT Nguyễn Huệ ? Châu Phúc Cầm, Long Thạnh Mỹ, Quận 9 Tư thục
37 Trường THPT Phước Long ? Dương Đình Hội, phường Phước Long, Quận 9 ?
38 Trường THPT Long Trường 2005 309, Võ Văn Hát, Khu phố Phước Hiệp, phường Long Trường, Quận 9 Công lập Trang chủ
39 Trường THPT Nguyễn Khuyến ? 50, Thành Thái, Quận 10 Công lập
40 Trường THPT Nguyễn Du 1971 XX1 Đồng Nai, Cư xá Bắc Hải, Quận 10 Công lập
41 Trường THPT Nguyễn An Ninh ? 93, Trần Nhân Tôn, Quận 10 ? Trang chủ
42 Trường THPT bán công Sương Nguyệt Anh ? 249, Hoà Hảo, Quận 10 Bán công
43 Trường THPT bán công Diên Hồng ? 553, Nguyễn Tri Phương, Quận 10 Bán công
44 Trường THPT Nguyễn Hiền 1993 3 Dương Đình Nghệ, Q11 Công lập
45 Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa ? 269/8 Nguyễn Thị Nhỏ, Q11 ?
46 Trường THPT Trần Quang Khải ? Lạc Long Quân Q11 ?
47 Trường THPT Võ Trường Toản 1999 KP.1 Phường Hiệp Thành Q.12 Công lập
48 Trường THPT Thạnh Lộc ? KP2 Phường Thạnh Xuân, Q 12 ?
49 Trường THPT Trường Chinh 2003 Nguyễn Văn Quá, P.Đông Hưng Thuận, Q12 Công lập
50 Trường THPT Gò Vấp 1961 90A Nguyễn Thái Sơn, Q Gò Vấp Công lập
51 Trường THPT Nguyễn Trung Trực ? 9/168 Đường 26/3, Q Gò Vấp Dân lập
52 Trường THPT Nguyễn Công Trứ 1986 97 Quang Trung, P. 8, Q. Gò Vấp Công lập Trang chủ
53 Trường THPT Nguyễn Thái Bình ? 913-915 Lý Thường Kiệt, Q Tân Bình ?
54 Trường THPT Nguyễn Chí Thanh 1988 189/4 Hoàng Hoa Thám, Q Tân Bình Công lập
55 Trường THPT bán công Lý Tự Trọng ? 390 Hoàng Văn Thụ, Q Tân Bình công lập
56 Trường THPT Tân Bình 2000 19 Hoa Bằng, P. Tân Sơn Nhì, Q. Tân Phú Công lập
57 Trường THPT Trần Phú 1981 18 Lê Thúc Hoạch, P. Phú Thọ Hòa, Q. Tân Phú Công lập Trang chủ
58 Trường THPT Thanh Đa ? 186 Nguyễn Xí, Thanh Đa, Q. Bình Thạnh Công lập
59 Trường THPT Võ Thị Sáu 1957 95 Đinh Tiên Hoàng, Q Bình Thạnh Công lập Trang chủ
60 Trường THPT Phan Đăng Lưu ? 27 Nguyễn Văn Đậu, Q Bình Thạnh Bán công
61 Trường THPT bán công Hoàng Hoa Thám ? 6 Hoàng Hoa Thám, Q Bình Thạnh Bán công
62 Trường THPT Trần Văn Giàu 2012 203/40 đường Trục, P.13, Q.Bình Thạnh Trang chủ
63 Trường THPT Phú Nhuận 1976 5 Hoàng Minh Giám Q Phú Nhuận Công lập
64 Trường THPT bán công Hàn Thuyên ? 184/7 Lê Văn Sĩ, Q Phú Nhuận Bán công
65 Trường THPT Nguyễn Hữu Huân ? 1 Đoàn Kết, P. Bình Thọ Q Thủ Đức Công lập
66 Trường THPT Hiệp Bình ? KP6, Hiệp Bình Phước, Q Thủ Đức ?
67 Trường THPT Thủ Đức ? 166/24 Đặng Văn Bi, P Bình Thọ, Q. Thủ đức ?
68 Trường THPT Tam Phú ? 31 Phú Châu, Âp Phú Châu, Tam Phú Q TĐ ?
69 Trường THPT An Lạc 1974 595 Kinh Dương Vương, P. An Lạc, Bình Tân Công lập
70 Trường THPT Đa Phước ? A3/99 QL 50 Xã`Đa Phước H Bình Chánh ?
71 Trường THPT Lê Minh Xuân 1988 G1/11,Âp 7 Xã Lê Minh Xuân, Bình Chánh Công lập
72 Trường THPT Bình Chánh ? Âp 4 Xã Bình Chánh, H Bình Chánh ?
73 Trường THPT Củ Chi ? Khu Phố 1, Thị trấn H Củ Chi Công lập
74 Trường THPT Trung Phú ? Ngã tư Tân Quý, Tỉnh Lộ 8, H Củ Chi ?
75 Trường THPT Quang Trung 1989 Xã Phước Thạnh, H Củ Chi Công lập
76 Trường THPT Trung Lập ? Xã Trung Lập Thượng, H Củ Chi ?
77 Trường THPT An Nhơn Tây ? Âp Chợ Cũ, An Nhơn Tây H Củ Chi ?
78 Trường THCS & THPT dân lập Đào Duy Anh ? 134 Lê Minh Xuân, P.7, Q. Tân Bình Dân lập/Tư thục Trang chủ
79 Trường THPT Tân Thông Hội ? Âp Bàu Sim, Thông Tân Hội H Củ chi ?
80 Trường THPT Phú Hòa 2003 Âp Phú Lợi, xã Phú Hòa Đông H Củ chi Công lập Trang chủ
81 Trường Thiếu Sinh Quân ? Ấp Bến đình, Xã Nhuận đức, H Củ Chi ?
82 Trường THPT Lý Thường Kiệt ? Xã Thới Tam Thôn, Hóc Môn Công lập
83 Trường THPT Nguyễn Hữu Cầu ? HL80 Nguyễn Anh Thủ, Trung Chánh, Hóc Môn Công lập
84 Trường THPT Bà Điểm ? Âp Bắc Lân, xã Bà Điểm, Hóc Môn Công lập
85 Trường THPT Nguyễn Văn Cừ 2004 1981, Nguyễn Văn Bứa, xã Xuân Thới Sơn, Hóc Môn Công lập
86 Trường THPT Nguyễn Hữu Tiến 2004 171 Đặng Thúc Vịnh, Xã Thới Tam Thôn, HM Công lập
87 Trường THPT Long Thới ? 1B Nguyễn Văn Tạo, Long Thới, H. Nhà Bè ?
88 Trường THPT Cần Thạnh ? Duyên HảI, TT Cần Thạnh, H Cần Giờ Công lập
89 Trường THPT Bình Khánh ? Bình An, Bình Khánh, H Cần Giờ Công lập
90 Trường THPT dân lập Đăng Khoa ? 82A Nguyễn Thái Học, Q1 Dân lập
91 Trường Năng khiếu Thể dục ? 43 ĐIện Biên Phủ, P Đa Kao, Q1 Công lập
92 Trường THPT dân lập Nguyễn Bỉnh Khiêm ? 140 Lý Chính Thắng, Q3 Dân lập
93 Trường THPT dân lập Huỳnh Thúc Kháng ? 200-202 Võ Thị Sáu, Q3 Dân lập
94 Trường THPT dân lập A Châu ? 226A Pasteur, Q3 Dân lập
95 Trường THPT dân lập An Đông ? 91 Nguyễn Chí Thanh, Q5 Dân lập
96 Trường THPT dân lập Thăng Long ? 118 Hải Thượng Lãn Ông, Q5 Dân lập
97 Trường THPT dân lập Khai Trí 2001 133 Nguyễn Trãi, Q5 Dân lập/Tư Thục
98 Trường THCS – THPT Phan Bội Châu 1997 293-299 Nguyễn Đình Chi, Q6 Dân lập
99 Trường THPT tư thục Ngô Thời Nhiệm ? 65D Hồ Bá Phấn, P. Phước Long A Q9 Tư thục
100 Trường THPT Trần Cao Vân ? Số 1, Đường số 9, P. Phước Bình, Quận 9
101 Trường THPT dân lập Nhân Trí ? 409 Sư Vạn Hạnh nối dài, Q10 Dân lập
102 Trường THPT tư thục Vạn Hạnh ? 781E Lê Hồng Phong nối đài, Q10 Tư thục
103 Trường THPT Phạm Ngũ Lão 1997 69/11 Đường Phạm Văn Chiêu, P.14 – Q.Gò Vấp – Thành phố Hồ Chí Minh ? Trang chủ
104 Trường THPT dân lập Hermann Gmeiner 1993 697 Quang Trung,P.12 – Q Gò Vấp Dân lập Trang chủ
105 Trường THPT dân lập Hồng Đức ? 20/E15 Hồ Đắc Di, P Tây Thạnh Q Tân Phú Dân lập
106 Trường THPT dân lập Nhân Văn ? 16/3 Tân Kỳ, Tân Quý, Q Tân Phú Dân lập
107 Trường THPT dân lập Nguyễn Trãi ? 380 Văn Cao, Phú Thọ Hòa, Q Tân phú Dân lập
108 Trường THPT dân lập Trí Đức ? 1333A Thoại Ngọc Hầu, P Hòa Thạnh Q Tân Phú Dân lập
109 Trường THCS – THPT Nguyễn Khuyến, Thành phố Hồ Chí Minh 1992 132 Cộng Hòa, Q Tân Bình Dân lập
110 Trường THPT dân lập Trương Vĩnh Ký ? 43 Bành Nguyễn Quốc Ân, Q Tân Bình Dân lập
111 Trường THPT dân lập Hòa Bình ? AB 18 Bầu Cát, Q Tân Bình Dân lập
112 Trường THPT dân lập Thái Bình ? 236/10 Nguyễn Thái Bình, Q Tân Bình Dân lập
113 Trường THPT dân lập Thanh Bình ? 192 Nguyễn Thái Bình, Q Tân Bình Dân lập
114 Trường THPT dân lập Bắc Sơn ? 12 Hoàng Hoa Thám, P12, Q Tân Bình Dân lập
115 Trường THPT dân lập Việt Thanh ? 261 Cộng Hòa, P13, Q Tân Bình Dân lập
116 Trường THPT dân lập Hưng Đạo ? 103 Nguyễn Văn Đậu, Q Bình Thạnh Dân lập
117 Trường THPT dân lập Đông Đô ? 12B Nguyễn Hữu Cảnh, Q Bình Thạnh Dân lập
118 Trường THPT dân lập Phan Hữu Ích ? 480/81A Lê Quang Định, Q Bình Thạnh Dân lập
119 Trường THPT dân lập Quốc tế ? 305 Nguyễn Trọng Tuyển, Q Phú Nhuận Dân lập
120 Trường THPT dân lập Duy Tân ? 149/2 Trần Huy Liệu, Q Phú nhuận Dân lập
121 Trường THPT dân lập Hồng Hà ? 2 Trương Quốc Dung P8, Q Phú Nhuận Dân lập
122 Trường THPT dân lập Phương Nam 1998 KP6, P. Trường Thọ, Q Thủ Đức Dân lập Trang chủ
123 Trường THPT dân lập Ngôi Sao ? Đ 18 phường Bình Trị Đông B, quận Bình Tân Dân lập Trang chủ
124 Trường THPT tư thục Phan Châu Trinh ? 12 đường 23, Bình Trị Đông, Bình Tân Tư thục
125 Trường THPT Tây Thạnh 2006 27 đường C2, Tây Thạnh, Tân Phú Công lập
126 Trường THPT Phùng Hưng 2015 Số 14A đường số 1, Phường 16, Gò Vấp Tư thục 0866.519.595
127 Trường THCS, THPT Đông Du 2007 8 Tân Thới Nhất 17, P. Tân Thới Nhất, Quận 12 Tư thục Trang chủ
128 Trường THCS, THPT Quốc tế 1999 305 Nguyễn Trọng Tuyển, Phường 10, Phú Nhuận Tư thục (848) 38 442 345
129 Trường Trung học Thực hành – Đại học Sư Phạm TP.HCM 1998 280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5 Công lập/ Trường chuyên (848)38352020 Trang chủ
130 Trường THPT Ernst Thalmann 8 Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Quận 1 Bán công 838299702
131 Trường THPT Lê Trọng Tấn 2017 Số 5 đường D2, Sơn Kỳ, Tân Phú Công lập
STT Tên trường đại học Tên viết tắt Nhóm ngành đào tạo Thành lập Địa chỉ Cơ sở cùng thương hiệu Website Công lập[4]
1 Đại học An Giang AGU Đa ngành 1976 An Giang [1]
2 Nhạc viện HCMCONS Âm nhạc 1956 Quận 1 [2]
3 Đại học An ninh Nhân dân T47 An ninh 1963 Q. Thủ Đức
4 Đại học Bách Khoa BK Kỹ thuật 1957 Q. 10 Phân hiệu Bến TreDUT Đà Nẵng

HUST Hà Nội

[3]
5 Đại học Công nghiệp Thực phẩm HUFI Đa ngành 1982 Q. Tân Phú [4]
6 Đại học Công nghiệp IUH Đa ngành 1957 Q. Gò Vấp Quảng Ngãi [5]
7 Đại học Công nghệ Thông tin UIT Công nghệ Thông tin 2006 Q. Thủ Đức Phân hiệu Bến Tre [6]
8 Đại học Cảnh sát Nhân dân T48 An ninh 1976 Quận 7 [7]
9 Đại học Giao thông Vận tải cơ sở 2 UTC2 Giao thông vận tải và Kỹ thuật 1990 Quận 9 [8]
10 Đại học Giao thông Vận tải UT Giao thông vận tải và Kỹ thuật 1988 Q. Bình Thạnh [9]
11 Đại học Khoa học Tự nhiên HCMUS Khoa học và Công nghệ 1947 Quận 5 Phân hiệu Bến Tre [10]
12 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn USSH Ngoại ngữ, Văn hóa và Báo chí 1955 Quận 1 Phân hiệu Bến Tre [11]
13 Đại học Kinh tế – Luật UEL Kinh tế và Luật 2000 Q. Thủ Đức Phân hiệu Bến Tre [12]
14 Đại học Kinh tế UEH Kinh tế 1976 Quận 3 [13]
15 Đại học Kiến Trúc UAH Xây dựng và Thiết kế 1926 Quận 3 Cơ sở Cần Thơ
Cơ sở Đà LạtHAU Hà Nội
[14]
16 Đại học Lao động – Xã hội cơ sở 2 ULSA2 Kinh tế 1999 Quận 12 Sơn Tây [15]
17 Đại học Luật UL Luật và Quản lý 1987 Quận 4 HLU Hà NộiHUL Huế [16]
18 Đại học Mở OU Đa ngành 1993 Quận 3 [17]
19 Đại học Mỹ thuật MT Mỹ thuật 1954 Q. Bình Thạnh [18]
20 Đại học Ngoại thương cơ sở phía Nam FTU Kinh doanh liên quốc gia 1993 Q. Bình Thạnh FTU Quảng NinhFTU Hà Nội [19]
21 Đại học Ngân hàng BUH Kinh tế 1976 Quận 1 [20]
22 Đại học Nông Lâm NLU Nông – lâm – ngư nghiệp 1955 Q. Thủ Đức Ninh Thuận
Gia Lai
[21]
23 Đại học Quốc tế IU Đa ngành không chuyên 2003 Q. Thủ Đức [22]
24 Đại học Sài Gòn SGU Đa ngành và Sư phạm 1972 Quận 5 [23]
25 Đại học Sân khấu – Điện ảnh SKDAHCM Nghệ thuật sân khấu 1998 Quận 1 [24]
26 Đại học Sư phạm Kỹ thuật UTE Kỹ thuật và Sư phạm kỹ thuật 1962 Q. Thủ Đức UTEHY Hưng YênVUTED Vinh

NUTE Nam Định

VUTE Vĩnh Long

UTE Đà Nẵng

[25]
27 Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao UPES Sư phạm thể thao 1976 Quận 5 [26]
28 Đại học Sư phạm HCMUE Sư phạm 1957 Quận 5 [27]
29 Đại học Thể dục Thể thao USH Thể thao 1976 Q. Thủ Đức [28]
30 Đại học Thủy lợi cơ sở 2 TLUS Thủy lợi 1976 Q. Bình Thạnh [29]
31 Đại học Trần Đại Nghĩa TDNU Kỹ thuật và Kỹ thuật quân sự 1975 Q. Gò Vấp [30]
32 Đại học Tài chính – Marketing UFM Kinh tế 1976 Quận 7 [31]
33 Đại học Tài nguyên – Môi trường NRE Đa ngành 1976 Q. Phú Nhuận Thanh Hóa [32]
34 Đại học Tôn Đức Thắng TDTU Đa ngành 1997 Quận 7 An GiangCà Mau
Bảo Lộc
Nha Trang
[33]
35 Đại học Việt Đức VGU Đa ngành 2008 Quận 3 [34]
36 Đại học Văn hóa HUC Văn hóa và du lịch 1976 Quận 2 [35]
37 Đại học Y Dược UMP Y và Dược 1947 Quận 5 [36]
38 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch PNT Y và Dược 1988 Q. 10 [37]
39 Khoa Y – Đại học Quốc gia QSY Y và Dược 2009 Q. Thủ Đức [38]
Đại học tư thục và dân lập
1 Đại học Công nghệ HUTECH Đa ngành 1995 Q. Bình Thạnh [39]
2 Đại học Công nghệ Sài Gòn STU Đa ngành 1997 Quận 8 [40]
3 Đại học Công nghệ thông tin Gia Định GIADINH Đa ngành 2007 Quận 7 [41]
4 Đại học Văn Lang VLU Đa ngành 1995 Quận 1 [42]
5 Đại học FPT FPT Đa ngành 2006 Quận 12 [43]
6 Đại học Hoa Sen HOASEN Đa ngành 1991 Quận 1 [44]
7 Đại học Hùng Vương HVUH Đa ngành 1993 Q. Tân Bình [45]
8 Đại học Kinh tế – Tài chính UEF Kinh tế 2007 Quận 1 [46]
9 Đại học Ngoại ngữ – Tin học HUFLIT Đa ngành 1992 Q. 10 [47]
10 Đại học Nguyễn Tất Thành NTT Đa ngành 1999 Quận 4 [48]
11 Đại học Quốc tế Hồng Bàng HIU Đa ngành 1997 Q. Tân Bình [49]
12 Đại học Quốc tế RMIT Việt Nam RMIT Đa ngành 2000 Quận 7 [50]
13 Đại học Quốc tế Sài Gòn SIU Đa ngành 2007 Quận 2 [51]
14 Đại học Văn Hiến VHU Đa ngành 1999 Quận 3 [52]

 

 

Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/Thành_phố_Hồ_Chí_Minh

 

 

Back to top button